Quản lý Quy trình sản xuất trong Viindoo¶
Với các quy trình sản xuất có tính tự động hóa cao, việc quản lý các công đoạn sản xuất và năng lực sản xuất là cần thiết. Phần mềm quản lý Sản xuất Viindoo cung cấp cho bạn công cụ để quản lý các hoạt động và năng lực sản xuất này.
Cấu hình¶
Để sử dụng công cụ này, bạn truy cập Sản xuất ‣ Cấu hình ‣ Thiết lập, kích hoạt tính năng Hoạt động sản xuất:
Ấn Lưu để hoàn tất quá trình kích hoạt tính năng.
Thực hiện Quy trình sản xuất¶
Chúng ta sẽ cùng thực hiện một ví dụ giả định sau để áp dụng năng lực sản xuất và hoạt động sản xuất vào quy trình sản xuất Bàn làm việc:
Năng lực sản xuất
Tổ lắp ráp: 10 người
Hiệu suất thời gian: 100%;
Mục tiêu OEE: 90%;
Thời gian làm việc theo quy định: 40 giờ/ tuần, 8 giờ/ngày;
Chi phí trên giờ: 500.000đ/ giờ.
Tổ phun sơn: 3 người
Hiệu suất thời gian: 100%;
Mục tiêu OEE: 90%;
Thời gian làm việc theo quy định: 40 giờ/ tuần, 8 giờ/ngày;
Chi phí trên giờ: 100.000đ/ giờ.
Hoạt động sản xuất
Hoạt động phun sơn
Thời lượng: Trung bình 1 người phun sơn mất 30 phút/bàn.
Hoạt động lắp ráp (hoạt động này sẽ được diễn ra sau khi hoàn tất hoạt động phun sơn):
Thời lượng: Trung bình 1 người lắp ráp mất 15 phút/bàn.
Định mức nguyên vật liệu cho Bàn làm việc:
Mặt bàn: 1 cái;
Chân bàn: 4 cái;
Đinh: 10 cái;
Ốc vít: 12 cái;
Sơn (Hồng): 0,1 lít.
Thiết lập Năng lực sản xuất¶
Để tạo 2 năng lực sản xuất là Tổ lắp ráp và Tổ phun sơn, bạn truy cập Sản xuất ‣ Cấu hình ‣ Năng lực sản xuất, ấn Tạo để tạo mới từng năng lực sản xuất:
Điền các thông tin theo hướng dẫn sau:
Thông tin chung
Tên Năng lực sản xuất: Tên của năng lực sản xuất;
Khu vực sản xuất dự trù: Lựa chọn năng lực sản xuất để thay thế cho năng lực sản xuất này trong trường hợp năng lực sản xuất này đang thực hiện một lệnh sản xuất khác;
Mã: Khai báo mã cho năng lực sản xuất;
Lịch làm việc: Khai báo lịch làm việc của năng lực sản xuất này. Lịch làm việc này là cơ sở để lập kế hoạch sản xuất cho năng lực sản xuất;
Thông tin Sản xuất:
Hiệu suất thời gian: Là hiệu suất thời gian tính theo %. Hiệu suất này là cơ sở để tính ra thời gian dự kiến của một lệnh sản xuất. Ví dụ: Với hệ số thời gian là 100%, năng lực này sản xuất được 1 sản phẩm trong thời gian 1 giờ. Nếu hiệu suất thời gian là 200%, nghĩa là 1 sản phẩm sẽ được sản xuất trong thời gian 30 phút;
Công suất: Là công suất của năng lực sản xuất này. Nghĩa là số lượng đơn vị sản phẩm được sản xuất song song từ năng lực sản xuất này. Ví dụ: 1 nhân viên tổ lắp ráp lắp được 1 bàn trong 1 giờ, nhưng trong tổ có 10 người làm việc cùng lúc thì công suất của tổ sẽ làm ra 10 bàn làm việc trong 1 giờ;
Mục tiêu OEE: Khai báo chỉ số đo lường để chỉ ra mức độ hoạt động hiệu quả của năng lực sản xuất này;
Thời gian trước sản xuất: Thời gian chuẩn bị trước khi sử dụng Năng lực Sản xuất này. Ví dụ thời gian chuẩn bị, khởi động máy trước sản xuất;
Thời gian sau sản xuất: Thời gian sau khi sử dụng Năng lực Sản xuất này. Ví dụ thời gian vệ sinh, làm sạch máy móc.
Thông tin chi phí:
Chi phí trên giờ: Chi phí phải trả mỗi giờ của năng lực sản xuất này.
Mô tả: Nhập mô tả chi tiết về năng lực sản xuất.
Trên mỗi năng lực sản xuất, bạn sẽ xem được các báo cáo thống kê sau:
Hiệu suất: Báo cáo hiệu suất của năng lực sản xuất;
Hao hụt: Báo cáo thời lượng bị mất hiệu suất và lý do mất hiệu suất trong quá trình thực hiện sản xuất;
Đang tải: Báo cáo về thời lượng đã hoạt động của năng lực sản xuất;
Năng suất: Báo cáo về năng suất của năng lực sản xuất.
Thiết lập Hoạt động sản xuất¶
Với hai hoạt động sản xuất là Lắp ráp bàn làm việc và Phun sơn, bạn truy cập Sản xuất ‣ Cấu hình ‣ Hoạt động, ấn Tạo để tạo mới từng hoạt động sản xuất.
Điền các thông tin theo hướng dẫn sau:
Hoạt động: Tên của hoạt động sản xuất;
Năng lực sản xuất: Lựa chọn năng lực sản xuất sẽ thực hiện hoạt động sản xuất này;
Định mức nguyên vật liệu: Lựa chọn định mức nguyên vật liệu cần đến hoạt động sản xuất này;
Tính toán thời lượng:
Tính toán dựa trên dữ liệu lịch sử: Nếu tích vào lựa chọn này, hệ thống sẽ tự động tính toán thời lượng dự kiến trung bình dựa trên dữ liệu về thời gian thực tế của một số lượng hoạt động sản xuất đã hoàn thành được khai báo. Ví dụ tính trên 5 hoạt động sản xuất gần nhất sử dụng năng lực sản xuất này;
Đặt thời lượng thủ công: Nếu tích chọn, bạn sẽ được phép đặt thời gian ước tính cho hoạt động sản xuất này.
Thời lượng Mặc định: Khai báo thời gian ước tính cho hoạt động sản xuất này. Theo ví dụ nêu trên là 15 phút;
Bản vẽ/Hướng dẫn: Lựa chọn định dạng của tệp bản vẽ/hướng dẫn tải lên cho hoạt động sản xuất này;
Mô tả: Ghi nhận mô tả chi tiết cho hoạt động sản xuất này.
Áp dụng Năng lực sản xuất, Hoạt động sản xuất vào Định mức nguyên vật liệu¶
Sau khi thiết lập năng lực sản xuất và hoạt động sản xuất, truy cập Sản xuất ‣ Sản phẩm ‣ Định mức Nguyên vật liệu, lựa chọn định mức đã chọn bên trên, tại tab Thành phần, bạn sẽ nhìn thấy định mức nguyên vật liệu mà bạn đã thiết lập. Xem chi tiết tại: Thiết lập Định mức Nguyên liệu cho sản phẩm.
Ngoài ra, tại tab Hoạt động, bạn có thể thấy các hoạt động sản xuất sẽ tiêu thụ các thành phần này.
Tạo lệnh sản xuất¶
Truy cập Sản xuất ‣ Hoạt động ‣ Lệnh sản xuất để tạo mới một lệnh sản xuất Bàn làm việc:
Các thông tin cần thiết lập trên lệnh sản xuất bao gồm:
Sản phẩm: Lựa chọn sản phẩm Bàn làm việc;
Số lượng: Khai báo số lượng cần sản xuất;
Định mức nguyên vật liệu: Lựa chọn định mức nguyên vật liệu sản xuất cho sản phẩm. Khi lựa chọn, các thông tin về thành phần của định mức cũng sẽ được tự động gợi ý ở tab Thành phần;
Ngày theo kế hoạch: Ngày dự kiến mà bạn bắt đầu lệnh sản xuất.
Ấn Xác nhận và Lập kế hoạch cho lệnh sản xuất.
Bạn có thể theo dõi được tình trạng, ngày dự kiến bắt đầu, thời lượng dự kiến, thời lượng thực tế của từng hoạt động sản xuất tại tab Hoạt động sản xuất:
Trong đó:
Bạn ấn Khởi động để bắt đầu thực hiện hoạt động sản xuất;
Ấn Tạm dừng khi tạm dừng hoạt động sản xuất;
Ấn Chặn khi muốn phong tỏa hoạt động sản xuất.
Ấn Đánh dấu hoàn thành sau khi hoàn tất các hoạt động sản xuất cho bàn làm việc. Khi đó, trên lệnh sản xuất, bạn có thể xem được các thông tin về Định giá và Phân tích chi phí của lệnh sản xuất:
Định giá: Thống kê số lượng và giá trị các thành phần đã sử dụng và được sản xuất ra sau lệnh sản xuất.
Phân tích chi phí: Thống kê toàn bộ chi phí sản xuất của lệnh sản xuất.
Xem thêm