Thiết lập Định mức Nguyên liệu cho sản phẩm

Định mức nguyên vật liệu (BoM) là một thuật ngữ trong sản xuất dùng xác định số lượng, các thành phần (nguyên vật liệu, thiết bị lắp ráp, phụ tùng, v.v.) và các bước cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.

Module cần cài đặt

Để thao tác theo hướng dẫn trong bài viết, bạn cần cài đặt ứng dụng sau:

Với Phần mềm Viindoo, để tạo mới Định mức nguyên vật liệu, người dùng cần truy cập module Sản xuất > Sản phẩm > Định mức nguyên vật liệu, chọn Mới.

Tạo mới định mức nguyên vật liệu

Sau đó nhập đầy đủ các thông tin bao gồm:

Thông tin chung

Thông tin chung
  • Sản phẩm: là thành phẩm hoặc bán thành phẩm được sản xuất ra;

  • Số lượng: quy định số lượng sản phẩm sẽ sản xuất ra theo định mức này;

  • Tham chiếu: mã tham chiếu cho định mức nguyên vật liệu này;

  • Loại ĐMNL:

    • Sản xuất sản phẩm này: lựa chọn tính năng này khi định mức này được sử dụng để sản xuất ra một sản phẩm.

    • Bộ kit: tính năng này cho phép quản lý nhập/xuất kho của định mức nguyên liệu như một bộ sản phẩm gồm nhiều thành phần khác nhau. Ví dụ: khi mua sản phẩm Bộ máy tính cây, bạn có thể tạo và nhập kho một BoM với các thành phần như chuột, bàn phím, màn hình, CPU, v.v. thay vì phải nhập kho từng thành phần của bộ máy tính. Kiểu định mức này không áp dụng cho hoạt động sản xuất.

    • Thuê gia công: chọn phương án này nếu định mức BoM được áp dụng cho các sản phẩm gia công ngoài. Để thấy được lựa chọn này, bạn cần kích hoạt tính năng gia công ngoài.

Tab Nguyên liệu

Chọn Thêm một dòng để thêm thành phần cho định mức nguyên vật liệu.

  • Nguyên liệu: các nguyên vật liệu thô, phụ tùng lắp ráp tham gia vào quá trình sản xuất;

  • Số lượng: số lượng định mức sẽ tiêu thụ trong quá trình sản xuất;

  • Đơn vị tính SP: đơn vị tương ứng của mỗi nguyên liệu thành phần;

  • Tiêu thụ trong Công đoạn: lựa chọn hoạt động sản xuất sẽ tiêu thụ các thành phần này.

Thông tin tab thành phẩm

Tab Hoạt động

Tab Hoạt động chỉ xuất hiện khi bạn kích hoạt tính năng Hoạt động sản xuất.

Thông tin tab hoạt động

Chọn Thêm một dòng để thêm các hoạt động sản xuất định mức nguyên vật liệu này.

  • Hoạt động: hoạt động sản xuất diễn ra để sản xuất được sản phẩm theo định mức;

  • Năng lực Sản xuất: đại diện cho các nguồn lực tham gia vào quá trình sản xuất có khả năng làm thay đổi nguyên vật liệu thô thành sản phẩm hoàn chỉnh;

  • Thời lượng (phút): lượng thời gian cần thiết để thực hiện hoạt động này.

  • Tính toán thời lượng: phương thức tính toán thời lượng của hoạt động sản xuất này. Có thể là Tính toán dựa trên thời gian đã được theo dõi hoặc Đặt thời lượng theo cách thủ công. Thông tin này có thể được thiết lập trên từng hoạt động sản xuất.

Tab Phụ phẩm

Ghi chú

Bạn cần kích hoạt tính năng Phụ phẩm trong ứng dụng Sản xuất để nhìn thấy tab này. Truy cập Sản xuất > Cấu hình > Thiết lập, để kích hoạt tính năng Phụ phẩm.

  • Phụ phẩm: thêm các sản phẩm là phụ phẩm sinh ra trong quá trình sản xuất theo định mức này;

  • Số lượng: số lượng phụ phẩm sinh ra;

  • Đơn vị tính: đơn vị của phụ phẩm;

  • Đã sản xuất trong hoạt động: hoạt động sản xuất sinh ra phụ phẩm này.

  • Tỷ lệ chi phí (%): xác định chi phí sản xuất tổng số lượng phụ phẩm chiếm bao nhiêu phần trăm tổng chi phí sản xuất ra một sản phẩm (bao gồm toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm này). Tổng tỷ lệ chi phí của phụ phẩm phải nhỏ hơn hoặc bằng 100.

Thông tin tab phụ phẩm

Tab Khác

Các thiết lập khác
  • Tính sẵn sàng sản xuất: quy định cho lệnh sản xuất gắn với định mức này sẽ được thực hiện khi nào.

    • Khi có đủ tất cả các thành phần cấu thành;

    • Khi các nguyên vật liệu sẵn sàng cho hoạt động đầu tiên.

  • Tiêu thụ linh hoạt: cho phép tiêu thụ nguyên vật liệu một cách linh hoạt.

    • Cho phép: cho phép tiêu thụ với số lượng nhiều hoặc ít hơn so với định mức ban đầu;

    • Cho phép kèm theo cảnh báo: hiển thị cảnh báo cho người dùng khi có thay đổi số lượng tiêu thụ khác với định mức ban đầu nhưng vẫn cho phép thực hiện;

    • Bị chặn: hiển thị cảnh báo khi có thay đổi số lượng tiêu thụ khác với định mức ban đầu. Tuy nhiên, chỉ cho phép người có quyền Quản trị của mô-đun Sản xuất mới được xác nhận phần tiêu thụ này khi kết thúc lệnh sản xuất.

  • Thời gian sản xuất: thời gian sản xuất trung bình tính bằng ngày để sản xuất sản phẩm này. Trong trường hợp ĐMNL nhiều cấp sẽ cộng thêm thời gian sản xuất các nguyên liệu. Trong trường hợp sản phẩm thuê gia công, thời gian này có thể sử dụng để xác định ngày mà các nguyên liệu sẽ được gửi cho bên nhà thầu gia công.

    Ví dụ: Ngày giao hàng theo lịch trình của sản phẩm trên đơn bán là ngày 25 tháng 9. Sản phẩm cần 20 ngày để sản xuất. Vì vậy, ngày muộn nhất để bắt đầu lệnh sản xuất để đáp ứng ngày cam kết là ngày 5 tháng 9.

  • Ngày để chuẩn bị Lệnh sản xuất: tính toán số ngày cần thiết để tái cung ứng tất cả thành phần từ ĐMNL bằng cách mua hoặc sản xuất các thành phần hoặc gia công. Ngoài ra, lưu ý thời gian mua hàng an toàn sẽ được đưa thêm vào nếu cần.

    Ví dụ: Một định mức nguyên liệu có 2 nguyên liệu A và B. Nguyên liệu A có thời gian sản xuất là 3 ngày, nguyên liệu B thời gian mua hàng là 5 ngày. Thời gian mua hàng an toàn là 2 ngày. Như vậy, số ngày chuẩn bị Lệnh sản xuất tính toán thời gian giao hàng dài nhất trong số tất cả các thành phần được liệt kê trên BoM và cộng với thời gian mua hàng an toàn là 7 ngày.

Sau khi điền đầy đủ các thông tin, chọn nút Lưu để hoàn tất thiết lập này.

Lưu thông tin

Ghi chú

Khi sản xuất một sản phẩm, các thành phần có thể là một sản phẩm thông thường hoặc là thành phẩm của một quy trình sản xuất khác (còn gọi là bán thành phẩm).