Bắt đầu với ứng dụng Thuê bao

Cài đặt

Để thao tác theo hướng dẫn trong bài viết, bạn cần cài đặt ứng dụng sau

Cài đặt

Ghi chú

Để thực hiện các thao tác này, bạn cần được phân quyền Quản trị/Thiết lập.

Để cài đặt ứng dụng Thuê bao, bạn cần truy cập kho ứng dụng.

ruy cập ứng dụng Viindoo

Sau khi vào kho ứng dụng, bạn gõ từ khóa thuê bao ở thanh công cụ tìm kiếm, chọn ứng dụng Bán Thuê bao và ấn Cài đặt.

Cài đặt ứng dụng Thuê bao

Một số thiết lập chung cho ứng dụng thuê bao

Ghi chú

Để thực hiện các thao tác này, bạn cần được phân quyền Bán hàng/Quản trị viên.

Thiết lập thời gian nhắc nhở cho đơn thuê bao

Bạn truy cập vào Ứng dụng Thuê bao > Cấu hình > Cài đặt > Thiết lập.

Thiết lập thời gian nhắc nhở cho đơn thuê bao

Bạn nhập vào các trường thông tin sau:

  • Thời gian đánh dấu cần làm mới thuê bao: Nhập số ngày trước ngày kết thúc mà bạn mong muốn phần mềm tự động đánh dấu đơn bán là Cần làm mới. Ví dụ: Khi bạn nhập ở đây là 3, đơn bán có ngày kết thúc là 25/10/2023 thì phần mềm sẽ tự động đánh dấu đơn bán là Cần làm mới vào ngày 22/10/2023.

  • Số ngày thông báo trước khi đóng thuê bao: Nhập số ngày trước ngày kết thúc mà bạn mong muốn phần mềm tự động gửi email nhắc nhở khách hàng gia hạn dịch vụ. Ví dụ: Khi bạn nhập ở đây là 3, đơn bán có ngày kết thúc là 25/10/2023 thì vào ngày 22/10/2023, phần mềm tự động gửi email cho khách hàng để nhắc nhở gia hạn.

Tạo thời gian nhắc nhở thuê bao

Thiết lập chu kỳ bán thuê bao

Chu kỳ bán thuê bao là thời gian cung cấp sản phẩm thuê bao đến khách hàng, thường do doanh nghiệp quyết định chu kỳ bán thuê bao. Ví dụ: Nhà cung cấp mạng Internet bán gói mạng 6 tháng, 1 năm, v.v...

Bạn truy cập vào Ứng dụng Thuê bao > Cấu hình > Chu kỳ bán.

Bạn truy cập vào **Ứng dụng Thuê bao > Cấu hình > Chu kỳ bán**.

Ấn Tạo để thực hiện tạo mới và thiết lập các thông tin trên chu kỳ bán:

  • Tên chu kỳ: Tên của chu kỳ bán.

  • Khoảng thời gian: Số lượng đơn vị của chu kỳ bán.

  • Đơn vị: Đơn vị đo lường thời gian của chu kỳ bán. Hệ thống thiết lập cố định 4 đơn vị thuê bao: Giờ, ngày, tháng, năm. Trên đơn bán, bạn chọn Chu kỳ để hệ thống quy đổi được hệ số giữa đơn vị chu kỳ bán và Đơn vị giá thuê định kỳ phục vụ tính toán được đơn giá.

Ví dụ: Tạo chu kỳ bán Năm có khoảng thời gian là 1 và có đơn vị chu kỳ là năm, tạo sản phẩm thuê bao cước wifi có giá thuê định kỳ là 300.000 đồng và đơn vị thuê định kỳ là tháng. Khi tạo đơn bán sản phẩm thuê bao cước wifi, chọn Chu kỳNăm, thì đơn giá của sản phẩm cước wifi là 300.000 * 1 * 12 =3.600.000.

Tham khảo: Tạo đơn bán với sản phẩm thuê bao.

Tạo chu kỳ bán thuê bao

Thiết lập lý do đóng thuê bao

Bạn truy cập vào Ứng dụng Thuê bao > Cấu hình > Lý do đóng thuê bao.

Thiết lập lý do đóng thuê bao

Ấn Tạo để thực hiện tạo mới và thiết lập lý do đóng thuê bao. Khi bạn đóng thuê bao, bạn sẽ chọn một lý do trong số các lý do đã tạo:

Tạo lý do đóng thuê bao

Tạo sản phẩm thuê bao

Bạn truy cập vào Ứng dụng Thuê bao > Thuê bao > Sản phẩm thuê bao, bấm Tạo. Trên giao diện sản phẩm, hệ thống tự động tích chọn Sản phẩm thuê bao. Ngoài ra, bạn có thể tạo được sản phẩm thuê bao từ nhiều phân hệ khác như: Kho vận, Bán hàng, Mua hàng, Kế toán, v.v...

Truy cập menu sản phẩm thuê bao

Ấn Tạo để thực hiện tạo mới và thiết lập các thông tin trên sản phẩm thuê bao:

Tạo sản phẩm thuê bao
  • Kiểu sản phẩm: Dịch vụ.

  • Định giá dựa trên thời gian:

    • Giá thuê định kỳ: Số tiền chi trả cho một đơn vị thuê bao. Đây là cơ sở để tính giá thuê theo chu kỳ.

    • Đơn vị: Đơn vị đo lường thời gian tương ứng với Giá thuê định kỳ. Ví dụ: giờ, ngày, tháng, năm.

Định giá dựa trên thời gian
  • Giảm giá định kỳ cho sản phẩm thuê bao: Giảm giá định kỳ cho sản phẩm thuê bao nhằm khuyến khích gia tăng thời gian khách hàng mua sản phẩm thuê bao.

    • Định kỳ: Chọn chu kỳ đã được thiết lập ở Chu kỳ bán. Khi chọn chu kỳ bán trên đơn bán thì hệ thống tính toán được đơn giá của sản phẩm thuê bao bằng giá thuê định kỳ * khoảng thời gian của chu kỳ bán * hệ số quy đổi giữa đơn vị chu kỳ bán và đơn vị giá thuê định kỳ sản phẩm thuê bao. Hệ số quy đổi: 1 năm = 12 tháng, v.v.

    • Giảm giá (%): Số phần trăm được giảm giá theo chu kỳ bán.

    Ví dụ: Giá thuê định kỳ 1 tháng của cước wifi là 300.000 đồng, giảm 10% với chu kỳ bán Năm. Khi tạo đơn bán sản phẩm thuê bao cước wifi với chu kỳ là Năm thì đơn giá của sản phẩm thuê bao cước wifi là: 300.000 * 1 * 12 * (1-10%) = 3.240.000đ.

Giảm giá định kỳ cho sản phẩm thuê bao