Cách hạch toán chiết khấu thương mại cho bên mua và bên bán

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng. Khoản chiết khấu này được áp dụng khi khách hàng thực hiện các điều kiện nhất định, chẳng hạn như mua hàng với số lượng lớn. Hãy cùng Viindoo tìm hiểu cụ thể hơn về các cách ​Cách hạch toán chiết khấu thương mại trong bài viết sau đây. 

1. Cách hạch toán chiết khấu thương mại

1.1 Trường hợp 1: Giá bán trên hóa đơn đã bao gồm chiết khấu thương mại dành cho khách hàng

Trong trường hợp này, việc hạch toán chiết khấu thương mại đã được hai bên thống nhất và ghi nhận trước khi lập hóa đơn. Do đó, giá trị ghi trên hóa đơn đã bao gồm chiết khấu thương mại, vì vậy kế toán viên không cần hạch toán riêng phần chiết khấu này.


Bên bán hạch toán:


Nợ TK 111, 112


Nợ TK 131


Có TK 3331


Bên mua hạch toán:


Nợ TK 156


Nợ TK 1331


​Có TK 111, 112, 331

​Cách hạch toán chiết khấu thương mại
Hạch toán chiết khấu thương mại

Ví dụ 1: Công ty A bán cho Công ty B 10 sản phẩm X với giá bán 1 sản phẩm là 4.000.000. Theo quy định của công ty A, nếu khách hàng mua một lần 10 sản phẩm sẽ được giảm giá 10% trên giá bán chưa thuế GTGT. Sau khi giảm giá, số tiền còn lại là 3.600.000 mỗi sản phẩm. Công ty A và Công ty B đã thỏa thuận chiết khấu thương mại cho lô hàng này. Đồng thời, 2 bên quyết định xuất hóa đơn với trị giá đã bao gồm chiết khấu thương mại.


Bên bán:


Nợ TK 131: 39.600.000


​Có TK 5111: 36.000.000


Có TK 3331: 3.600.000


Bên mua:


Nợ TK 156: 36.000.000​


Nợ TK 1331: 3.600.000


​Có TK 111, 112, 331: 39.600.000

1.2 Trường hợp 2: Chiết khấu thương mại vì khách hàng mua hàng nhiều lần

Cách hạch toán chiết khấu thương mại
Chiết khấu cho khách hàng mua hàng nhiều lần

Trong trường hợp này, có hai tình huống hạch toán do sự chênh lệch giữa số tiền chiết khấu và số tiền trên hóa đơn cuối cùng:


1. Nếu số tiền chiết khấu nhỏ hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng mà người mua nhận được, số tiền chiết khấu sẽ được trừ trực tiếp trên hóa đơn cuối cùng.


Bên bán hạch toán:


Nợ TK 131, 111, 112


​Có TK 511


Có TK 3331


Bên mua hạch toán:


Nợ TK 156


Nợ TK 1331


​Có TK 111, 112, 331


Ví dụ 2: Công ty A bán sản phẩm Y cho công ty B. Theo thỏa thuận, nếu công ty B mua đủ 10 sản phẩm Y trở lên sẽ được hưởng chiết khấu 10% trên giá bán chưa thuế GTGT. Giá bán mỗi sản phẩm Y là 3.000.000 đồng.


Công ty B thực hiện mua hàng như sau:


  • Lần 1: Mua 4 sản phẩm
  • Lần 2: Mua thêm 4 sản phẩm
  • Lần 3: Mua thêm 2 sản phẩm


Sau 3 lần mua hàng, công ty B đủ điều kiện hưởng chiết khấu thương mại.


Bên bán:


Nợ TK 131: 6.600.000


​Có TK 5111: 6.000.000


​Có TK 3331: 600.000


Bên mua:


Nợ TK 156: 6.000.000


Nợ TK 1331: 600.000


​Có TK 331: 6.600.000


2. Nếu số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn cuối cùng, kế toán viên cần lập hóa đơn điều chỉnh giảm các hóa đơn trước đó và hạch toán theo sự điều chỉnh này.


Bên bán:


Hạch toán chiết khấu thương mại đã phát sinh trong kỳ bằng cách ghi nhận vào giảm trừ doanh thu:


Nợ TK 521 (Thông tư 200) / Nợ TK 511 (Thông tư 133)


Nợ TK 3331


​Có TK 131, 111, 112


Bên mua:


Vì hàng hóa mua về sẽ được sử dụng cho nhiều mục đích, nên chiết khấu thương mại mà bên mua được hưởng sẽ được ghi nhận theo nhiều cách khác nhau:


  • Nếu hàng hóa đang nằm trong kho: Kế toán viên ghi nhận giảm trị giá hàng tồn kho.


Nợ TK 111, 112, 331


​Có TK 156


Có TK 1331


  • Nếu hàng hóa đã bán: Kế toán viên ghi nhận giảm giá vốn hàng bán.


Nợ TK 111, 112, 331


Có TK 632


Có TK 1331


  • Nếu hàng hóa được dùng cho hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh hay xây dựng cơ bản:


Nợ TK 111, 112, 331


Có TK 154, 241, 641, 642…


Có TK 1331


Trường hợp nếu kết thúc chương trình khuyến mãi mới lập hóa đơn, doanh nghiệp thực hiện hạch toán giống tình huống số tiền chiết khấu lớn hơn khoảng tiền trên hóa đơn cuối cùng.


Đối với các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200, cuối kỳ sẽ thực hiện kết chuyển giảm giá hàng bán vào tài khoản doanh thu:


Nợ TK 521


​Có TK 511


Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ theo thông tư 133 sẽ không có bút toán này.


Ví dụ 3: Công ty A bán sản phẩm Z cho công ty B (cả hai công ty đều áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200). Theo thỏa thuận, nếu công ty B mua đủ 10 sản phẩm Y trở lên sẽ được hưởng chiết khấu 10% trên giá bán đã bao gồm thuế GTGT. Giá bán mỗi sản phẩm Y là 10.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.


Công ty B thực hiện mua hàng như sau:


  • Lần 1: Mua 4 sản phẩm
  • Lần 2: Mua thêm 5 sản phẩm
  • Lần 3: Mua thêm 1 sản phẩm


Sau 3 lần mua hàng, công ty B đủ điều kiện hưởng chiết khấu thương mại.


Bên bán:


Nợ TK 521: 10.000.000


Nợ TK 3331: 1.000.000


​Có TK 131: 11.000.000


Bên mua:


Nợ TK 331: 11.000.000


Có TK 156, 632, 154, 241, 641, 642…: 10.000.000


Có TK 1331: 1.000.000


2. Nội dung trên hóa đơn chiết khấu thương mại


Nội dung trên hóa đơn chiết khấu thương mại được quy định theo Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP như sau:


  • Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ;
  • Thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng.
  • Thuế suất thuế giá trị gia tăng
  • Tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất.
  • Tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng.
  • Tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
  • Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng hoặc khuyến mại theo quy định của pháp luật thì: Hóa đơn phải ghi rõ khoản chiết khấu, khuyến mại.


Việc xác định giá tính thuế giá trị gia tăng trong trường hợp áp dụng chiết khấu thương mại hoặc khuyến mại được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.


Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, chiết khấu thương mại, khuyến mại (nếu có) được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm e khoản 6 Điều 14 của nghị định này và các nội dung khác liên quan.


Một cách để đơn giản hóa quá trình hạch toán chiết khấu thương mại là sử dụng phần mềm kế toán. Nhờ vào các tính năng và công cụ tích hợp, phần mềm kế toán giúp doanh nghiệp quản lý chiết khấu một cách chính xác, nhanh chóng và hiệu quả hơn so với phương pháp thủ công.


Một trong những phần mềm kế toán hiệu quả, giúp giảm thiểu các nghiệp vụ cho kế toán viên là Viindoo Accounting. Đặc biệt, Viindoo Accounting với tính năng “Thiết lập Chiết khấu thanh toán” sẽ giúp quá trình hạch toán chiết khấu thương mại đơn giản hơn. Kế toán viên có thể thực hiện các quy tắc chiết khấu, phần mềm sẽ ghi nhận và chi trả chiết khấu thanh toán cho khách hàng một cách linh hoạt. Ví dụ như hình dưới đây là thiết lập chiết khấu khi Khách hàng thanh toán đúng thời hạn và được hưởng chiết khấu.

Contents on the commercial discount invoice

Ngoài tính năng trên, Viindoo Accounting còn mang đến nhiều tính năng vượt trội khác như:


  • Tự động hóa toàn bộ nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp.
  • Kiểm soát số liệu xuyên suốt theo thời gian thực.​
  • Tuân thủ nguyên lý và chuẩn mực kế toán đa quốc gia. . 
  • Dự báo dòng tiền, hoạch định tài chính doanh nghiệp hiệu quả.
  • Quản lý khấu hao tài sản

Khám phá Viindoo Accounting 

Tự động hóa mọi nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp. Tích hợp chặt chẽ và theo dõi dữ liệu theo thời gian thực. Dự đoán dòng tiền, lập kế hoạch tài chính doanh nghiệp hiệu quả.

Khám phá ngay

Bài viết trên của Viindoo đã tổng hợp đến bạn các thông tin liên quan đến cách hạch toán chiết khấu thương mại. Mong rằng thông tin trên của Viindoo sẽ hữu ích và giúp doanh nghiệp hạch toán các khoản chiết khấu trong hoạt động kinh doanh chính xác, nhanh chóng hơn. 

Nguyễn Phương Dung 30 tháng 7, 2024

CHIA SẺ BÀI ĐĂNG NÀY