Demo video: Đối ứng Tài khoản kế toán
Vấn đề
Trong tính năng kế toán, một bút toán kế toán có thể chứa nhiều phát sinh ghi nợ và ghi có.
Tuy nhiên, không có cách nào để xác định các dòng đối ứng của phát sinh và các tài khoản đối ứng của nó có thể gây ra thiếu thông tin cho kế toán khi xác định nghiệp vụ kế toán:
- Phục vụ việc lập báo cáo yêu cầu hiển thị các phát sinh với tài khoản đối ứng của phát sinh đó, ví dụ như báo cáo Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản, Sổ chi tiết tài khoản ...
- Nhằm Xác định các loại giao dịch kinh doanh dựa vào các phát sinh có cặp tài khoản đối ứng.
Ví dụ, theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam, doanh thu từ cả lãi cho vay và lãi tỷ giá cùng được định khoản vào tài khoản 515. Không thể xây dựng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong khi phải tách các khoản thu đó.
Module này làm gì
Tạo liên kết đối ứng của các phát sinh trong bút toán kế toán. Nhằm cung cấp thông tin phục vụ xử lý các nghiệp vụ kế toán.
ID |
Tài khoản |
Tài khoản đối ứng |
Nợ |
Có |
Phát sinh kế toán đối ứng |
1 |
131 |
5111, 5113 |
150 |
0 |
[2], [3] |
2 |
5111 |
131 |
0 |
100 |
[1] |
3 |
5113 |
131 |
|
50 |
[1] |
Tính năng chi tiết
- Tự động tạo liên kết đối ứng khi vào sổ bút toán
- Khi một bút toán kế toán được vào sổ, hệ thống tự động tạo ra liên kết đối ứng từ các phát sinh của bút toán:
- Với các bút toán chỉ có một phát sinh Nợ và một phát sinh Có, hệ thống thực hiện tạo liên kết đối ứng giữa hai phát sinh này.
- Với các bút toán có nhiều phát sinh Nợ đối ứng nhiều phát sinh Có hoặc ngược lại, hệ thống tạo liên kết đối ứng với thứ tự ưu tiên sau: Ưu tiên cặp phát sinh có cùng đối tác, có giá trị có thể khớp đối ứng bằng nhau, những phát sinh còn lại sẽ được tạo liên kết đối ứng theo tỉ lệ.
- Tạo liên kết đối ứng
- Cho phép Kế toán trưởng tạo các đối ứng bị thiếu cho các phát sinh tài khoản hoặc tạo lại các đối ứng cho tất cả các phát sinh hiện có.
- Nó cũng cho phép giới hạn số lượng phát sinh khi tạo bằng cách chọn một hoặc nhiều sổ nhật ký.
- Thiết lập trình chạy tự động định kỳ
- Thiết lập chạy tự động định kỳ để tạo liên kết đối ứng cho các phát sinh kế toán chưa được đối ứng.
- Hữu ích trong trường hợp cài mới module và hệ thống đã có sẵn nhiều dữ liệu kế toán phát sinh.
Một số tình huống ứng dụng
Bút toán với một phát sinh bên nợ và một phát sinh bên có
- a. Bút toán
- [1] Nợ 131 (Phải thu khách hàng): $100;
- [2] Có 511 (Doanh thu bán hàng): $100.
- b. Ảnh xạ đối ứng
- Dòng ghi nợ: [1];
- Dòng ghi có: [2];
- Giá trị đối ứng: $100.
- c. Bảng mô tả
TT |
Tài khoản |
Tài khoản đối ứng |
Bên nợ |
Bên có |
Phát sinh đối ứng |
1 |
131 |
511 |
100 |
0 |
[2] |
2 |
511 |
131 |
0 |
100 |
[1] |
Bút toán với một phát sinh bên nợ và nhiều phát sinh bên có
- a. Bút toán
- [1] Nợ 131 (Phải thu khách hàng): $150;
- [2] Có 5111 (Doanh thu bán hàng hóa): $100;
- [3] Có 5113 (Doanh thu bán dịch vụ): $50.
- b. Ánh xạ đối ứng
- Đối ứng thứ nhất:
- Dòng bên nợ: [1];
- Dòng bên có: [2];
- Giá trị đối ứng: $100.
- Đối ứng thứ hai:
- Dòng bên nợ: [1];
- Dòng bên có: [3];
- Giá trị đối ứng: $50.
- c. Bảng mô tả
TT |
Tài khoản |
Tài khoản đối ứng |
Nợ |
Có |
Phát sinh đối ứng |
1 |
131 |
5111, 5113 |
150 |
0 |
[2], [3] |
2 |
5111 |
131 |
0 |
100 |
[1] |
3 |
5113 |
131 |
|
50 |
[1] |
Bút toán với nhiều phát sinh bên nợ và nhiều phát sinh bên có
- a. Bút toán
- [1] Nợ 1311 (phải thu khách hàng): $120;
- [2] Nợ 1312 (phải thu khách hàng): $30;
- [3] Có 5111 (Doanh thu bán hàng hóa): $100;
- [4] Có 5113 (Doanh thu bán dịch vụ): $50.
- b. Ánh xạ đối ứng
- Đối ứng thứ nhất:
- Dòng bên nợ: [2];
- Dòng bên có: [3];
- Giá trị đối ứng: $20.
- Đối ứng thứ hai:
- Dòng bên nợ: [2];
- Dòng bên có: [4];
- Giá trị đối ứng: $10.
- Đối ứng thứ ba:
- Dòng bên nợ: [1];
- Dòng bên có: [3];
- Giá trị đối ứng: $80.
- Đối ứng thứ tư:
- Dòng bên nợ: [1];
- Dòng bên có: [4];
- Giá trị đối ứng: $40.
- c. Bảng mô tả
TT |
Tài khoản |
Tài khoản đối ứng |
Nợ |
Có |
Phát sinh đối ứng |
1 |
1311 |
5111, 5113 |
120 |
0 |
[3], [4] |
2 |
1312 |
5113 |
30 |
0 |
[4] |
3 |
5111 |
1311 |
0 |
100 |
[1] |
4 |
5113 |
1311, 1312 |
0 |
50 |
[1], [2] |
Mô tả kỹ thuật
Phát sinh đối ứng
Một model kỹ thuật mới có tên 'Phát sinh kế toán đối ứng' (account.move.line.ctp) được tạo để ánh xạ một phát sinh bên có với một phát sinh bên nợ với các trường sau:
- dr_aml_id: Phát sinh bên nợ (còn được gọi là 'dòng phát sinh kế toán');
- cr_aml_id: Phát sinh bên có;
- countered_amt: Số tiền tương ứng với đối ứng của hai mục nêu trên.
Khi một thao tác đối ứng được thực hiện, một bản ghi mới của model phát sinh đối ứng được ghi nhận để ánh xạ một phát sinh có với một phát sinh nợ để chỉ ra sự đối ứng của hai phát sinh với giá trị tương ứng.
Tại phát sinh kế toán
Các trường tính toán và được lưu sau đây được thêm vào phát sinh kế toán (model account.move.line):
- Phát sinh kế toán đối ứng: các phát sinh kế toán đối ứng với phát sinh này;
- Tài khoản đối ứng: các tài khoản đối ứng với tài khoản của phát sinh này;
- Giá trị đối ứng: giá trị được được đặt làm giá trị đối ứng của phát sinh này;
- Trạng thái đối ứng: một trường kỹ thuật để phản ánh tình trạng của phát sinh đã được đối ứng hoàn toàn, một phần hay chưa được đối ứng.
Tại Bút toán sổ nhật ký
Các trường tính toán và được lưu sau đây được thêm vào Bút toán sổ nhật ký (model account.move):
- Trạng thái đối ứng: một trường kỹ thuật để phản ánh tình trạng của bút toán đã được đối ứng hoàn toàn, một phần hay chưa được đối ứng.
Ấn bản được hỗ trợ
- Ấn bản Community
- Ấn bản Enterprise
Cài đặt
- Truy cập Ứng dụng.
- Tìm từ khóa to_account_counterpart.
- Ấn Cài đặt.
Lưu ý:
- Ngay khi cài đặt module to_account_counterpart, ứng dụng Hóa đơn & Thanh toán sẽ được tự động cài đặt.
- Để xem được hoạt động của module này, cần cài ứng dụng Kế toán và Tài chính.
- Các phát sinh kế toán có thể được hạch toán tự động hoặc thủ công tại nhiều ứng dụng. Nội dung hướng dẫn dưới đây sẽ được bắt đầu với ứng dụng Kế toán.
Hướng dẫn sử dụng
Video hướng dẫn: Đối ứng Tài khoản kế toán
Bước 1: Truy cập ứng dụng Kế toán > Nhà cung cấp > Hóa đơn NCC, bấm Tạo để tạo hóa đơn.
Bước 2: Xác nhận hóa đơn và kiểm tra cách hạch toán các tài khoản kế toán.
Bước 3: Kiểm tra thông tin định khoản tài khoản kế toán tại tab "Ánh xạ liên kết đối ứng".
Bước 4: In các mẫu biểu có liên quan đến tài khoản đối ứng. Ví dụ, in Sổ cái (S03b-DN).
Bước 5: Truy cập ứng dụng Kế toán > Kế toán > Phát sinh kế toán, tìm kiếm các thông tin liên quan đến tài khoản đối ứng thông qua công cụ lọc, nhóm. Ví dụ: Kiểm tra thông tin số dư tài khoản 331 trên từng đối tác, tài khoản đối ứng.
Lưu ý: Bạn cần kích hoạt chế độ nhà phát triển để thấy menu Phát sinh kế toán.
Phần mềm này và các tệp liên kết ("Phần mềm")
được sử dụng (chạy, tuỳ biến, chạy sau khi được tuỳ biến)
chỉ khi bạn mua được giấy phép có hiệu lực từ tác giả,
điển hình như qua các Ứng dụng Odoo, hoặc trong trường hợp
bạn nhận được thoả thuận bằng văn bản từ tác giả của Phần mềm (chi tiết tại tệp COPYRIGHT).
Bạn có thể phát triển các phân hệ Odoo có sử dụng Phần mềm như một Thư viện (thường là phụ thuộc vào, nhập vào và sử dụng nguồn của nó)
nhưng không sao chéo bất kỳ mã nguồn hay tài liệu nào thuộc Phần mềm. Bạn có thể phân phối những phân hệ này theo giấy phép
mà bạn lựa chọn, miễn sao nội dung giấy phép đó tương tích với điều khoản của Giấy phép Phần mềm Độc quyền Odoo
(ví dụ: LGPL, MIT hay bất kỳ loại giấy phép phần mềm độc quyền nào tương tự vậy).
Nghiêm cấm phát hành, phân phối, cấp phép lại hoặc bán bản sao của Phần mềm hoặc
bản sao
Phần mềm đã được sửa đổi.
Thông báo bản quyền và chấp thuận nêu trên buộc phải được bao gồm trong tất cả các bản sao hoặc các phần quan trọng của Phần mềm.
PHẦN MỀM ĐƯỢC CUNG CẤP "NGUYÊN TRẠNG", KHÔNG BẢO ĐẢM DƯỚI BẤT KỲ HÌNH THỨC NÀO, ĐƯỢC THỂ HIỆN RÕ RÀNG HOẶC NGỤ Ý, KHÔNG GIỚI HẠN
ĐẢM BẢO VỀ CÁC BẢO ĐẢM NGỤ Ý VỀ KHẢ NĂNG THƯƠNG MẠI, PHÙ HỢP VỚI MỤC ĐÍCH CỤ THỂ VÀ KHÔNG VI PHẠM.
TRONG MỌI TRƯỜNG HỢP SẼ KHÔNG CÓ TÁC GIẢ HOẶC CHỦ SỞ HỮU BẢN QUYỀN NÀO CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ BẤT KỲ KHIẾU NẠI,
THIỆT HẠI HOẶC TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ KHÁC NÀO TRONG PHẠM VI HỢP ĐỒNG, CÁC THIỆT HẠI HOẶC CÁCH KHÁC, PHÁT SINH TỪ, NGOÀI HOẶC
CÓ LIÊN KẾT VỚI PHẦN MỀM HOẶC VIỆC SỬ DỤNG HOẶC KINH DOANH KHÁC TẠI PHẦN MỀM.